Theo phóng viên TTXVN tại Kuala Lumpur, tập đoàn dịch vụ tài chính Nasdaq có trụ sở tại Mỹ cho biết Malaysia được bình chọn là quốc gia hàng đầu trong danh sách 10 điểm nghỉ hưu lý tưởng nhất ở châu Á.
越通社驻吉隆坡记者报道,美国金融服务公司纳斯达克(Nasdaq)近日出炉了亚洲十大最佳退休地点,其中马来西亚排名首位。
Trong báo cáo gần đây, tập đoàn Nasdaq nêu rõ, danh sách bình chọn này dựa trên các chỉ số như Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), Chi phí sinh hoạt, Chỉ số Hòa bình toàn cầu… theo những tài liệu chính thức của Liên hợp quốc cũng như Viện Kinh tế và Hòa bình.
Nasdaq称,榜单的排序依据多方面的数据,包括国内生产总值(GDP)数据、生活成本数据、全球和平指数(GPI)。
Malaysia ở vị trí đầu tiên trong tốp 10 điểm nghỉ hưu an toàn nhất châu Á, với chỉ số hòa bình toàn cầu là 1,471 và chi phí sinh hoạt trung bình hằng tháng là 4.955 ringgit (1.066 USD). Chỉ số chi phí sinh hoạt tại nước này là 22,9.
具体是,马来西亚以1.471的全球和平指数,平均每月生活费用1066美元和生活成本指数22.9,荣登榜首。
Đứng thứ hai trong danh sách này là Kuwait, với chỉ số hòa bình toàn cầu 1,739 và chi phí sinh hoạt trung bình hằng tháng là 1.741 USD. Theo báo cáo, chỉ số chi phí sinh hoạt của Kuwait không thấp như một số quốc gia khác trong tốp 10, khi ở mức 37,4, nhưng tổng chi phí sinh hoạt kết hợp với chỉ số hòa bình toàn cầu đưa quốc gia này trở thành một nơi tuyệt vời để nghỉ hưu sau những năm làm việc.
紧随其后的是科威特,全球和平指数为1.739,平均每月生活成本为1741美元。尽管科威特的生活成本指数37.4,并未像榜单上的其他国家那样低,但其总体生活成本与全球和平分数的组合,使其成为理想的退休生活地。
Ở vị trí thứ ba là Mông Cổ, với chỉ số hòa bình toàn cầu 1,775; chi phí sinh hoạt trung bình hằng tháng là 940 USD. Chỉ số chi phí sinh hoạt của Mông Cổ xếp ở mức thấp nhất trong danh sách cùng Indonesia với 20,2.
排名第三的是蒙古,和平指数为1.775,平均每月生活成本为940美元。蒙古的生活成本与印度尼西亚并列为榜单上的最低,为20.2。
Đứng thứ tư là Việt Nam, với chỉ số hòa bình toàn cầu 1,786 và chi phí sinh hoạt trung bình hằng tháng là 1.117 USD, tiếp theo là Indonesia (940-1.800 USD) và Jordan (1.331-1.849 USD), Campuchia (1.387-1.882 USD), Oman (1.513-1.889 USD) và Nepal (684-1.947 USD).
位列第四的是越南,和平指数为1.786,平均每月生活成本为1117美元;其后是印度尼西亚,和平指数为1.800,平均每月生活成本为940美元。约旦、柬埔寨、阿曼和尼泊尔也位列前十。